Tại sao phải bảo dưỡng xe?
Lịch bảo dưỡng Vespa Piaggio đầy đủ nhất. Với bất kỳ một sản phẩm máy móc thiết bị nào khi sử dụng cũng cần phải bảo dưỡng. Vì sao vậy? Bởi trong quá trình sử dụng các chi tiết bị hao mòn bởi chuyển động, lão hoá theo thời gian, dưới tác động cơ học các mối liên kết có thể bị thay đổi cũng như bị bụi bám bẩn.
Lịch bảo dưỡng Vespa Piaggio
Trong 2 sản phẩm cùng điều kiện sử dụng như nhau, sản phẩm nào được bảo dưỡng, kiểm tra thường xuyên sẽ hoạt động ổn định và tuổi thọ kéo dài hơn. Để chiếc xe hoạt động hiệu quả, cần kiểm tra, bảo dưỡng theo định kỳ. Với xe Piaggio cũng vậy, trong sổ bảo hành có ghi rõ việc bảo dưỡng với các bộ phận khác nhau cũng như thay thế các chi tiết định kỳ. Việc sử dụng đúng cách, đúng chủng loại xăng, dầu.. Và bảo dưỡng thường xuyên sẽ làm cho xe của bạn hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ.
Nên bảo dưỡng xe ở đâu?
Khách hàng mua xe nên mang đến bảo dưỡng tại các trung tâm bảo hành chính hãng Piaggio. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo thường xuyên. Trang thiết bị hiện đại có thể khắc phục mọi lỗi xảy ra trong quá trình sử dụng. Phụ tùng, phụ kiện chính hãng là điều khách hàng hoàn toàn yên tâm. Các trung tâm bảo hành sẽ lưu lại Lịch bảo dưỡng Vespa Piaggio của bạn. Khách hàng có thể dễ dàng theo dõi được tình trạng xe.
Lịch bảo dưỡng Vespa Piaggio
Topcom có hệ thống trung tâm dịch vụ bảo hành chính hãng đạt tiêu chuẩn 3S, chất lượng cao. Trong nhiều năm liền, trung tâm bảo hành Piaggio Topcom luôn là địa chỉ uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Topcom thường xuyên tổ chức các chương trình tri ân khách hàng, miễn phí thay dầu bảo dưỡng cập nhật phần mềm. Đây là cơ hội khách hàng được trải nghiệm những dịch vụ chăm sóc xe tốt nhất từ Topcom.
Để biết chi tiết chương trình và thời gian tổ chức vui lòng liên hệ hotline 19001781 để được hỗ trợ nhanh nhất.
1.Từ 500 đến 1000 km đầu tiên ( Bảo dưỡng lần đầu ):
1.1 Thay dầu máy.
1.2 Thay dầu hộp số.
1.3 Kiểm tra bu gi.
1.4 Kiểm tra chế hoà khí và điều chỉnh tốc độ không tải.
1.5 Kiểm tra hoạt động của tay ga.
1.6 Kiểm tra độ ồn của động cơ (Khe hở xu páp, tăng cam…) và bộ truyền động.
1.7 Kiểm tra các đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước).
1.8 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực dầu phanh và độ mòn má phanh.
1.9 Kiểm tra hệ thống điện, đèn các loại, thêm nước bình ắc-quy.
1.10 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.
1.11 Kiểm tra hoạt động của giảm xóc (Rò dầu, tiếng kêu, tình trạng lò so).
1.12 Kiểm tra độ rơ trục tay lái.
1.13 Kiểm tra xiết chặt các bu lông, ốc vít.
1.14 Chạy thử xe.
2.Sau 3000 km:
2.1 Thay dầu máy.
2.2 Thay dầu hộp số.
2.3 Kiểm tra làm sạch lọc gió.
2.4 Kiểm tra các đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước).
2.5 Kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roa tải)
2.6 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh.
2.7 Kiểm tra hệ thống điện, đèn các loại, thêm nước bình ắc-quy.
2.8 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.
2.9 Kiểm tra bộ chống rung.
2.10 Chạy thử xe.
3.Sau 6000 km:
3.1 Thay dầu máy.
3.2 Thay dầu hộp số.
3.3 Thay lọc dầu.
3.4 Kiểm tra làm sạch bu gi.
3.5 Kiểm tra làm sạch lọc gió, chế hoà khí và điều chỉnh tốc độ không tải.
3.6 Kiểm tra độ ồn của động cơ (Khe hở xu páp, tăng cam..).
3.7 Kiểm tra các đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước).
3.8 Kiểm tra và làm sạch hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roatải).
3.9 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh.
3.10 Kiểm tra hệ thống điện, đèn các loại, thêm nước bình ắc-quy.
3.11 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.
3.12 Kiểm tra và bôi trơn dây công tơ mét, dây phanh, tay ga (Nếu cần).
3.13 Kiểm tra xiết chặt các bu lông, ốc vít.
3.14 Chạy thử xe.
4. Sau 9000 km:
4.1 Thay dầu máy.
4.2 Thay dầu hộp số.
4.3 Kiểm tra làm sạch bu gi (Thay thế nếu cần).
4.4 Kiểm tra làm sạch lọc gió.
4.5 Kiểm tra các đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước).
4.6 Kiểm tra hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roa tải).
4.7 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh.
4.8 Kiểm tra hệ thống điện, đèn các loại, thêm nước bình ắc-quy.
4.9 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.
4.10 Chạy thử xe.
5. Sau 12000 km:
5.1 Thay dầu máy.
5.2 Thay dầu hộp số.
5.3 Thay lọc dầu.
5.4 Thay dây cu roa tải.
5.5 Thay bu gi.
5.6 Thay dầu phanh.
5.7 Thay nước làm mát ( Với xe làm mát bằng nước).
5.8 Kiểm tra làm sạch lọc gió, chế hoà khí và điều chỉnh tốc độ không tải.
5.9 Kiểm tra độ ồn của động cơ, điều chỉnh khe hở xu páp.
5.10 Kiểm tra, xiết chặt các đường ống nước làm mát (Với xe làm mát bằng nước).
5.11 Kiểm tra và làm sạch hệ thống truyền động ( côn trước, sau, thay bi cônnếu cần).
5.12 Kiểm tra độ rơ tay phanh, độ mòn má phanh.
5.13 Kiểm tra hệ thống điện, đèn các loại, thêm nước bình ắc-quy.
5.14 Kiểm tra và điều chỉnh đèn pha.
5.15 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.
5.16 Kiểm tra và bôi trơn dây công tơ mét, dây phanh, tay ga.
5.17 Kiểm tra xiết chặt các bu lông, ốc vít.
5.18 Kiểm tra hoạt động của giảm xóc ( Rò dầu, tiếng kêu, lò xo).
5.19 Kiểm tra bảo dưỡng trục tay lái.
5.20 Kiểm tra, bảo dưỡng bộ chống rung.
5.21 Chạy thử xe.
Chú ý:
* Định kỳ thay dầu máy là 1500 km (Lần thứ 2 khi đến 1500 km)
* Định kỳ thay dầu hộp số là 3000 km.
* Định kỳ thay nước làm mát, dầu phanh là 12000 km hay 1 năm.
*Trong các lần tiếp theo chu kỳ bảo dưỡng lặp lại như trên. Theo kinh nghiệm của mình thì thay dầu lần đầu tiên là quan trọng nhất,quyết định về khả năng vận hành của xe về sau, các bạn nên thay khi đi được 500-700km đầu tiên. Những bạn mua xe ở Topcom thì được thêm 3 lần bảo trì miễn phí trong 5000km đầu tiên.